[Đời sống - Văn hóa] Diễn giải nước Nhật trong 7 từ hoặc ít hơn
Page 1 of 1
[Đời sống - Văn hóa] Diễn giải nước Nhật trong 7 từ hoặc ít hơn
Cách diễn giải nước Nhật trong 7 từ hoặc ít hơn |
.
Có những từ trong tiếng Nhật giúp bạn giao tiếp. Lại có những từ khác giúp bạn hiểu về văn hoá nước Nhật - lối suy nghĩ của người Nhật.
Dưới đây là 7 từ then chốt để bạn hiểu về văn hoá nước Nhật:
Trong lĩnh vực sức khoẻ Nhât Bản, lòng nhiệt huyết và sinh lực đều là một phần của một định nghĩa duy nhất: genki.
Mottainai là cảm giác hối tiếc khi bạn hoang phí cái gì đó. Nhật Bản là một đảo quốc với lượng tài nguyên thiên nhiên khan hiếm. Theo truyền thống, người Nhật luôn cẩn thận không để phí phạm đồ ăn và chú ý giữ gìn tư trang.
Ganbatte có thể được phiên dịch thành "Gắng hết mình nhé!". Đây là quy cách làm hết sức mình của người Nhật.
Kawaii tức là đáng yêu. Mọi thứ ở Nhật Bản đều đáng yêu đến buồn cười. Kawaii là một hoạt động thương mại quy mô lớn tại Nhật. Ngoài ra nó còn là một trong 9 nguyên tắc thẩm mỹ của văn hoá nước Nhật.
Otsukare nghĩa là "mệt mỏi". Ở Nhật Bản, làm việc đến kiệt sức là hành vi vô cùng đáng nể trọng.
Khi người ta rời cơ quan lúc trời đã tối, người Nhật sẽ nói - otsukaresama deshita (bạn vất vả rồi). Đây là điều tốt đẹp nhất bạn có thể nói trong tiếng Nhật.
Shoganai có thể được dịch thành "hết cách rồi". Nó là triết lý của người Nhật về việc chấp nhận số mệnh của mình.
Từ này được dùng để lý giải tại sao phần lớn người Nhật không hứng thú với chính trị.
Yoroshiku là từ khó phiên dịch nhất trong tiếng Nhật. Cách dịch tốt nhất có thể là "xin hãy chiếu cố tôi". Nó được dùng khi tự giới thiệu bản thân tại Nhật Bản.
Itadakimasu có thể được dịch thành "Tôi xin nhận". Nó được nói ở Nhật trước một bửa ăn. Nó mang lời cảm ơn tới tất cả những người có công cày cấy, săn bán và chuẩn bị thức ăn. Nhật Bản là một nền văn hoá Phật Giáo. Itadakimasu cũng đồng thời cảm tạ những con vật và thực vật đã dâng mạng mình cho bữa ăn này.
Dưới đây là 7 từ then chốt để bạn hiểu về văn hoá nước Nhật:
1. Genki (元気) |
Trong lĩnh vực sức khoẻ Nhât Bản, lòng nhiệt huyết và sinh lực đều là một phần của một định nghĩa duy nhất: genki.
2. Mottainai (もったいない, 勿体無い) |
Mottainai là cảm giác hối tiếc khi bạn hoang phí cái gì đó. Nhật Bản là một đảo quốc với lượng tài nguyên thiên nhiên khan hiếm. Theo truyền thống, người Nhật luôn cẩn thận không để phí phạm đồ ăn và chú ý giữ gìn tư trang.
3. Ganbatte (がんばって) |
Ganbatte có thể được phiên dịch thành "Gắng hết mình nhé!". Đây là quy cách làm hết sức mình của người Nhật.
3. Kawaii (可愛い) |
Kawaii tức là đáng yêu. Mọi thứ ở Nhật Bản đều đáng yêu đến buồn cười. Kawaii là một hoạt động thương mại quy mô lớn tại Nhật. Ngoài ra nó còn là một trong 9 nguyên tắc thẩm mỹ của văn hoá nước Nhật.
4. Otsukare (お疲れ) |
Otsukare nghĩa là "mệt mỏi". Ở Nhật Bản, làm việc đến kiệt sức là hành vi vô cùng đáng nể trọng.
Khi người ta rời cơ quan lúc trời đã tối, người Nhật sẽ nói - otsukaresama deshita (bạn vất vả rồi). Đây là điều tốt đẹp nhất bạn có thể nói trong tiếng Nhật.
5. Shoganai (しょうがない) |
Shoganai có thể được dịch thành "hết cách rồi". Nó là triết lý của người Nhật về việc chấp nhận số mệnh của mình.
Từ này được dùng để lý giải tại sao phần lớn người Nhật không hứng thú với chính trị.
6. Yoroshiku (よろしく) |
Yoroshiku là từ khó phiên dịch nhất trong tiếng Nhật. Cách dịch tốt nhất có thể là "xin hãy chiếu cố tôi". Nó được dùng khi tự giới thiệu bản thân tại Nhật Bản.
7. Itadakimasu (いただきます) |
Itadakimasu có thể được dịch thành "Tôi xin nhận". Nó được nói ở Nhật trước một bửa ăn. Nó mang lời cảm ơn tới tất cả những người có công cày cấy, săn bán và chuẩn bị thức ăn. Nhật Bản là một nền văn hoá Phật Giáo. Itadakimasu cũng đồng thời cảm tạ những con vật và thực vật đã dâng mạng mình cho bữa ăn này.
- Dịch & BBcode: tc1012
- Nguồn: Japan Talk
- Vui lòng giữ nguyên nguồn nếu bạn đem ra khỏi Vnsharing
mynvijap- Total posts : 75
Similar topics
» [Đời sống - Văn hóa] Các lễ hội trong năm của Nhật
» [Đời sống - Văn hóa] Bí quyết sống ở Nhật Bản (p2)
» [Tin tức][Đời sống - Văn hóa] 13 nơi tệ nhất ở Nhật Bản khi động đất lớn
» [Giới thiệu] Waffle – thứ bánh mê hoặc nước Bỉ.
» [Đời sống - Văn hóa] 20 dấu hiệu chứng tỏ bạn đang sống ở Nhật Bản
» [Đời sống - Văn hóa] Bí quyết sống ở Nhật Bản (p2)
» [Tin tức][Đời sống - Văn hóa] 13 nơi tệ nhất ở Nhật Bản khi động đất lớn
» [Giới thiệu] Waffle – thứ bánh mê hoặc nước Bỉ.
» [Đời sống - Văn hóa] 20 dấu hiệu chứng tỏ bạn đang sống ở Nhật Bản
Page 1 of 1
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum