[Music Artist Wiki] V6 (Cần BBCode)
Page 1 of 1
[Music Artist Wiki] V6 (Cần BBCode)
V6 là một ban nhạc người Nhật gồm có 5 thành viên được thành lập bởi Johnny & Associates. Nhóm được ra mắt công chúng vào ngày 1-11-1995 với đĩa đơn “Music for the People”, bài hát sau này được dùng làm nhạc cho đại hội Bóng chuyền thế giới vào năm 1995. Bốn đĩa đơn đầu tiên của họ, bao gồm cả “Music for the People", đều là bản dựa trên bài nhạc châu âu đã được soạn bởi những người Ý như Giancarlo Pasquini, Andrea Leonardi, Alberto Contini, Sandro Oliva.
Cũng giống như đàn anh cùng công ty với họ, nhóm được tách ra thành hai nhóm nhỏ dựa vào tuổi tác. Nhóm V6 được tách ra thành nhóm 20th Century và nhóm Coming Century, do 3 thành viên lớn tuổi nhất đại diện một nhóm và 3 thành viên nhỏ tuổi nhất đại diện nhóm còn lại.
Nội dung
1 Lược sử hình thành
1.1 Tên nhóm
1.2 1995—nay
2 Thành viên
3 Lịch sử đĩa hát
3.1 Đĩa đơn
3.1.1 20th Century
3.1.2 Coming Century
3.1.3 J-Friends
3.1.4 DVD
3.2 Studio albums
3.2.1 20th Century
3.3 Compilation albums
3.3.1 20th Century
3.3.2 Coming Century
3.4 Mini albums
3.4.1 Coming Century
3.4.2 J-Friends
4 Lịch sử clip âm nhạc
4.1 DVD/VHS
4.1.1 20th Century
4.1.2 Coming Century
5 Những hoạt động khác
5.1 Phim ảnh
5.1.1 V6
5.1.2 Coming Century
5.2 Kinh kịch
5.3 Những chương trình khác
V6
Xuất xứ Tokyo, Nhật Bản
Thể loại Pop, rock
Năm hoạt động 1995–nay
Hợp tác với J-Friends
Website www.avexnet.or.jp/v6
Thành viên
- 20th Century
Masayuki Sakamoto
Hiroshi Nagano
Yoshihiko Inohara
- Coming Century
Go Morita
Ken Miyake
Junichi Okada
1. Lược sử hình thành
1.1 Tên nhómTrong một cuộc phỏng vấn trên “Hey! Hey! Hey! Music Champ”, nhóm có nói rằng ban đầu chữ V trong V6 là viết tắt của chữ “Versus” (20th Century versus Coming Century). Tuy nhiên, sau đó giám đốc khi đó Johnny Kitagawa nói cho nhóm biết rằng V có nhiều ý nghĩa nữa như "Volleyball - bóng chuyền", "Vegetable - rau củ" (vì cha mẹ Sakamoto có mở một tiện bán rau), "Bicycle - xe đạp" ("V" và "B" được hiểu theo cùng một âm trong tiếng Nhật; nhà Nagano có một cửa hàng xe đạp) và "Veteran - người kì cựu".
1.2 1995—nay
Từ năm 1997 đến 2008, V6 là nhân vật chính trong rất nhiều chương trình của chính họ như Gakkō e Ikō (学校へ行こう - Đến trường nào!) và Viva Viva V6 trên đài Fuji TV từ năm 2001. Ngoài những chương trình của nhóm ra, các thành viên của nhóm còn tham gia rất nhiều chương trình tivi khác cũng như kinh kịch và chương trình phát thanh.
V6 tổ chức kỉ niệm sinh nhật lân thứ 10 của mình vào năm 2005 bằng cách tổ chức khoảng 30 buổi trình diễn trên khắp nước Nhật, tổ chức 3 lễ “Cám ơn” lớn và phát hình bộ phim Hold Up Down cộng với album mới là Musicmind. Họ cũng tổ chức buổi “Lễ hội bắt tay” hiếm có với hàng trăm ngàn fan từ Tokyo, đến Nagoya, Osaka và Fukuoka.
Như là hai ban nhạc riêng biệt, hai nhóm nhỏ của nhóm đã thể hiện bài hát mở đầu cho phim hoạt hình Eyeshield 21. Coming Century trình bày bài "Breakthrough", bài hát mở đầu thứ nhất và 20th Century thể hiện bài "Innocence", bài thứ hai. Họ cũng thể hiện bài "Change the World" và "Brand New World”, hai bài cực kì nổi tiếng trong phim InuYasha.
2. Thành viên
20th Century (Tonisen)
Thông tin Biệt danh Màu sắc
Masayuki Sakamoto (坂本 昌行 Sakamoto Masayuki) (nhóm trưởng V6, Tonisen) Sinh ngày 24-7-1971 ở Tokyo Ma-kun, Riidaa (leader) ■ Xanh dương
Hiroshi Nagano (長野 博 Nagano Hiroshi) Sinh ngày 9-10-1972 ở Yamato, Kanagawa Hiroshi, Nagano-kun ■ Cam
Yoshihiko Inohara (井ノ原 快彦 Inohara Yoshihiko) Sinh ngày 17-5-1976 ở Tokyo Inocchi ■ Đỏ
Coming Century (Kamisen)
Thông tin Biệt danh Màu sắc
Go Morita (森田 剛 Morita Gō) (nhóm trưởng nhóm Kamisen) Sinh ngày 20-2-1979 tại Kasukabe, Saitama Go-kun, Go-tsun ■ Tím
Ken Miyake (三宅 健 Miyake Ken) Sinh ngày 2-7-1979 tại Kanagawa Ken-kun, Ken-chan ■ Xanh lá
Junichi Okada (岡田 准一 Okada Jun'ichi) Sinh ngày 18-11-1980 tại Hirakata, Osaka Jun-kun, Okada-kun ■ Vàng
3. Lịch sử đĩa hát
Peak dựa trên Oricon Ranking.
3.1 Đĩa đơn
Đĩa thứ Ngày Tựa Peak
1 1/11/1995 "MUSIC FOR THE PEOPLE" 3
2 14/2/1996 "MADE IN JAPAN" 1
3 29/5/1996 "BEAT YOUR HEART" 1
4 16/9/1996 "Take Me Higher" 1
5 21/1/1997 "Ai Nanda" (愛なんだ) 1
6 3/4/1997 "Honki ga Ippai" (本気がいっばい) 1
7 9/7/1997 "Wa ni Natte Odoro" (WAになっておどろう) 2
8 6/11/1997 "GENERATION GAP" 1
9 11/3/1998 "Be Yourself!" 1
10 15/7/1998 "Tsubasa ni Nare" (翼になれ) 3
11 11/11/1998 "over/EASY SHOW TIME" 1
12 31/3/1999 "Believe Your Smile" 1
13 12/5/1999 "Jiyuu de Aru Tame ni" (自由であるために) 2
14 14/7/1999 "Taiyou no Ataru Basho" (太陽のあたる場所 - Nơi mặt trời chạm vào) 3
15 2/2/2000 "MILLENNIUM GREETING" 3
16 10/5/2000 "IN THE WIND" 2
17 25/10/2000 "CHANGE THE WORLD" 3
18 28/2/2001 "Ai no Melody" (愛のMelody - Giai điệu tình yêu) 3
19 20/6/2001 "Kiseki no Hajimari/SHODO" (キセキのはじまり/SHODO) 3
20 29/8/2001 "Dasenai Tegami" (出せない手紙) 1
21 12/6/2002 "Feel Your Breeze/One (feat. Shoo)" 1
22 19/3/2003 "Mejirushi no Kioku" (メジルシの記憶) 4
23 28/5/2003 "Darling" 1
24 2/7/2003 "Cosmic Rescue/Tsuyoku Nare" (Cosmic Rescue/強くなれ) 1
25 24/3/2004 "Arigatou no Uta" (ありがとうのうた, Bài hát cảm ơn) 1
26 4/8/2004 "Thunderbirds (Your Voice)" (サンダーバード-your voice-) 2
27 22/6/2005 "UTAO-UTAO" 1
28 12/10/2005 "Orange" 1
29 14/6/2006 "Good Day!!" (グッデイ!! Gud Dei) 1
30 31/1/2007 "Honey Beat/Boku to Bokura no Ashita" (Honey Beat/僕と僕らの明日?) 1
31 23/5/2007 "Jasmine/Rainbow" (ジャスミン/Rainbow Jasumin/Rainbow) 1
32 12/12/2007 "way of life" 1
33 28/5/2008 "Chō" (蝶 Butterfly) 2
34 17/9/2008 "Light in Your Heart/Swing!" 1
35 17/6/2009 "Spirit" (スピリット Supiritto) 1
36 2/9/2009 "GUILTY" 1
37 1/9/2010 "only dreaming/Catch" 1
38 24/8/2011 "Sexy.Honey.Bunny!/Takara no Ishi" (Sexy.Honey.Bunny!/タカラノイシ Takara no Ishi) 2
39 15/2/2012 "Bari Bari Buddy" 2
40 8/8/2012 kEEP oN. 3
3.1.1 20th Century
Thứ tự Ngày Tựa Peak
1 25/11/1999 "Wishes ~I'll Be There~/You'll Be in My Heart" (Marsa Sakamoto) 10
2 20/9/2000 "Precious Love" 9
3 26/3/2008 "Ore Ja Nakya, Kimi Ja Nakya" (オレじゃなきゃ、キミじゃなきゃ) 1
3.1.2 Coming Century
Thứ tự Ngày Tựa Peak
1 27/5/1998 "Natsu no Kakera" (夏のかけら?) 2
2 19/9/2001 "Get Set Go!/Mimycen" 6
3.1.3 J-Friends
1998: "Ashita ga Kikoeru/Children's Holiday" (明日が聴こえる/Children's Holiday)
1999: "Next 100 Years"
2000: "I Will Get There"
2001: "Always (A Song For Love)"
2002: "Love Me All Over"
3.1.4 DVD
Thứ tự Ngày Tưah Peak
1 30/7/2008 "VIBES" 1
3.2 Studio albums
1996: Since 1995 ~ Forever
1997: Nature Rhythm
1998: A Jack in the Box
1999: "Lucky" 20th Century, Coming Century to be continued...
2000: "Happy" Coming Century, 20th Century Forever
2001: Volume 6
2002: Seven
2003: Infinity: Love and Life
2005: Musicmind
2007: Voyager
2010: Ready?
3.2.1 20th Century
1997: Road
1998: Attention
3.3 Compilation albums
2001: Very Best
2006: Very Best II
3.3.1 20th Century
2004: Replay: Best of 20th Century
3.3.2 Coming Century
2002: Best of Coming Century (Together)
3.4 Mini albums
1996: Greeting
1998: Super Heroes
3.4.1 Coming Century
2009: Hello Goodbye
3.4.2 J-Friends
1999: People of the World
4 Lịch sử clip âm nhạc
4.1 DVD/VHS
1996: Live for the People
1997: Film V6: Clips and More
1998: Space (from V6 Live Tour '98)
1999: Film V6 Cct II: Clips and More
2001: Very Happy!!!
2002: Film V6 Act III: Clips and More
2002: Liv6
2003: Hard Luck Hero (movie)
2004: Love & Life (V6 Summer Special Dream Live 2003)
2005: Film V6 Act IV (Ballad Clips and More)
2005: Film V6 act IV (Dance Clips and More)
2005: Very Best Live (1995—2004)
2005: Hold Up Down (movie)
2006: 10th Anniversary Concert Tour 2005: Musicmind
2008: V6 Live Tour 2007 Voyager (Boku to Bokura no Ashita)
2009: V6 Live Tour 2008 Vibes
2010: V6 Live DVD Asia Tour 2010 in Japan Ready?
4.1.1 20th Century
2009: 20th Century Live Tour 2008 Ore Ja Nakya, Kimi Ja Nakya
2009: 20th Century Live Tour 2009 Honey Honey Honey
4.1.2Coming Century
1997: Sky
1998: Question
2003: Cosmic Rescue (movie)
2009: We are Coming Century Boys Live Tour 2009
5. Những hoạt động khác
Hoạt động như một nhóm, các thành viên của V6 đã tham dự trong rất nhiều vở kịch như V no Honoo năm 1995 và phim ảnh như Hard Luck Hero vào năm 2003 và Hold Up Down vào năm 2005.
5.1 Phim ảnh
5.1.1 V6
"Hard Luck Hero" (ハードラックヒーロー) (2003)
"Thunderbirds" (サンダーバード) (2004) (Lồng tiếng Nhật)
"Hold Up Down" (ホールドアップダウン) (2005)
5.1.2 Coming Century
COSMIC RESCUE (2003)
5.2 Kinh kịch
"V no Honoo" (Vの炎) (1995, Fuji Terebi) – tất cả thành viên của V6
PU-PU-PU- (1998, TBS) – thành viên trong Kamisen
"Shin・Oretachi no Tabi Ver.1999" (新・俺たちの旅Ver.1999) (1999, Nihon Terebi) – thành viên của Kamisen
"Shounentaiya(doramaserekushon)『Shinsen~Yoru no Ongaku』" ( 少年タイヤ(ドラマセレクション)『室温〜夜の音楽〜』) (Fuji Terebi) – Thành viên của Tonisen
5.3 Những chương trình khác
"Majikaru Zunou Pawaa!!" (マジカル頭脳パワー) (1996-1999, Nihon Terebi)
"Gakkou e Ikou!" (学校へ行こう!, "Đến trường nào!") (1997 - 2005, TBS)
"24 Jikan Terebi" (24時間テレビ, 24 giờ trên TV) (Nihon Terebi, 1998, 2000)
"V6 no Moto" (V6の素) (1999 - 2000, Fuji Terebi)
"Mahha buiroku" (マッハブイロク, Mach V6) (2000, Fuji Terebi)
"Owarai V6 Byoutou" (お笑いV6病棟, Cười lên, bệnh viện V6) (2000 - 2001, Fuji Terebi)
"MyMiCen!" (ミミセン, Bí ẩn lúc nửa đêm của thế kỉ) (2001, TBS) - Kamisen
"Otosen!" (オトセン, Thế kỉ người lớn) (2001 - 2002, TBS) - Kamisen
"Otosen II" (オトセンII) (2002, TBS) - Kamisen
"Rabusen!" (ラブセン, Viết tắt của "Love Century") (2002 - 2004, TBS)
"Asuriito Ouen TV! Nippon! Chax3" (アスリート応援TV! ニッポン!チャ×3) (2006 - 2007, TBS) - Tonisen
"Gakkou e Ikou!MAX" (学校へ行こう!MAX, Đến trường nào!MAX) (2005 - 2008, TBS)
"VivaVivaV6" (2001 - 2010, Fuji TV)
"Shinchishiki Kaikyuu Kumagusu" (新知識階級 クマグス) (2008 - 2010, TBS)
"Misshon V6" (ミッションV6, Mission V6) (2010 - 2011, TBS)
"Otoko no Hensaachi" (男のヘンサーチ, Tìm kiếm người đàn ông kì lạ) (Tháng 10 2011 – Đang tiến hành, TBS)
Nguồn bài viết: http://en.wikipedia.org/wiki/V6_%28band%29
Cũng giống như đàn anh cùng công ty với họ, nhóm được tách ra thành hai nhóm nhỏ dựa vào tuổi tác. Nhóm V6 được tách ra thành nhóm 20th Century và nhóm Coming Century, do 3 thành viên lớn tuổi nhất đại diện một nhóm và 3 thành viên nhỏ tuổi nhất đại diện nhóm còn lại.
Nội dung
1 Lược sử hình thành
1.1 Tên nhóm
1.2 1995—nay
2 Thành viên
3 Lịch sử đĩa hát
3.1 Đĩa đơn
3.1.1 20th Century
3.1.2 Coming Century
3.1.3 J-Friends
3.1.4 DVD
3.2 Studio albums
3.2.1 20th Century
3.3 Compilation albums
3.3.1 20th Century
3.3.2 Coming Century
3.4 Mini albums
3.4.1 Coming Century
3.4.2 J-Friends
4 Lịch sử clip âm nhạc
4.1 DVD/VHS
4.1.1 20th Century
4.1.2 Coming Century
5 Những hoạt động khác
5.1 Phim ảnh
5.1.1 V6
5.1.2 Coming Century
5.2 Kinh kịch
5.3 Những chương trình khác
V6
Xuất xứ Tokyo, Nhật Bản
Thể loại Pop, rock
Năm hoạt động 1995–nay
Hợp tác với J-Friends
Website www.avexnet.or.jp/v6
Thành viên
- 20th Century
Masayuki Sakamoto
Hiroshi Nagano
Yoshihiko Inohara
- Coming Century
Go Morita
Ken Miyake
Junichi Okada
1. Lược sử hình thành
1.1 Tên nhómTrong một cuộc phỏng vấn trên “Hey! Hey! Hey! Music Champ”, nhóm có nói rằng ban đầu chữ V trong V6 là viết tắt của chữ “Versus” (20th Century versus Coming Century). Tuy nhiên, sau đó giám đốc khi đó Johnny Kitagawa nói cho nhóm biết rằng V có nhiều ý nghĩa nữa như "Volleyball - bóng chuyền", "Vegetable - rau củ" (vì cha mẹ Sakamoto có mở một tiện bán rau), "Bicycle - xe đạp" ("V" và "B" được hiểu theo cùng một âm trong tiếng Nhật; nhà Nagano có một cửa hàng xe đạp) và "Veteran - người kì cựu".
1.2 1995—nay
Từ năm 1997 đến 2008, V6 là nhân vật chính trong rất nhiều chương trình của chính họ như Gakkō e Ikō (学校へ行こう - Đến trường nào!) và Viva Viva V6 trên đài Fuji TV từ năm 2001. Ngoài những chương trình của nhóm ra, các thành viên của nhóm còn tham gia rất nhiều chương trình tivi khác cũng như kinh kịch và chương trình phát thanh.
V6 tổ chức kỉ niệm sinh nhật lân thứ 10 của mình vào năm 2005 bằng cách tổ chức khoảng 30 buổi trình diễn trên khắp nước Nhật, tổ chức 3 lễ “Cám ơn” lớn và phát hình bộ phim Hold Up Down cộng với album mới là Musicmind. Họ cũng tổ chức buổi “Lễ hội bắt tay” hiếm có với hàng trăm ngàn fan từ Tokyo, đến Nagoya, Osaka và Fukuoka.
Như là hai ban nhạc riêng biệt, hai nhóm nhỏ của nhóm đã thể hiện bài hát mở đầu cho phim hoạt hình Eyeshield 21. Coming Century trình bày bài "Breakthrough", bài hát mở đầu thứ nhất và 20th Century thể hiện bài "Innocence", bài thứ hai. Họ cũng thể hiện bài "Change the World" và "Brand New World”, hai bài cực kì nổi tiếng trong phim InuYasha.
2. Thành viên
20th Century (Tonisen)
Thông tin Biệt danh Màu sắc
Masayuki Sakamoto (坂本 昌行 Sakamoto Masayuki) (nhóm trưởng V6, Tonisen) Sinh ngày 24-7-1971 ở Tokyo Ma-kun, Riidaa (leader) ■ Xanh dương
Hiroshi Nagano (長野 博 Nagano Hiroshi) Sinh ngày 9-10-1972 ở Yamato, Kanagawa Hiroshi, Nagano-kun ■ Cam
Yoshihiko Inohara (井ノ原 快彦 Inohara Yoshihiko) Sinh ngày 17-5-1976 ở Tokyo Inocchi ■ Đỏ
Coming Century (Kamisen)
Thông tin Biệt danh Màu sắc
Go Morita (森田 剛 Morita Gō) (nhóm trưởng nhóm Kamisen) Sinh ngày 20-2-1979 tại Kasukabe, Saitama Go-kun, Go-tsun ■ Tím
Ken Miyake (三宅 健 Miyake Ken) Sinh ngày 2-7-1979 tại Kanagawa Ken-kun, Ken-chan ■ Xanh lá
Junichi Okada (岡田 准一 Okada Jun'ichi) Sinh ngày 18-11-1980 tại Hirakata, Osaka Jun-kun, Okada-kun ■ Vàng
3. Lịch sử đĩa hát
Peak dựa trên Oricon Ranking.
3.1 Đĩa đơn
Đĩa thứ Ngày Tựa Peak
1 1/11/1995 "MUSIC FOR THE PEOPLE" 3
2 14/2/1996 "MADE IN JAPAN" 1
3 29/5/1996 "BEAT YOUR HEART" 1
4 16/9/1996 "Take Me Higher" 1
5 21/1/1997 "Ai Nanda" (愛なんだ) 1
6 3/4/1997 "Honki ga Ippai" (本気がいっばい) 1
7 9/7/1997 "Wa ni Natte Odoro" (WAになっておどろう) 2
8 6/11/1997 "GENERATION GAP" 1
9 11/3/1998 "Be Yourself!" 1
10 15/7/1998 "Tsubasa ni Nare" (翼になれ) 3
11 11/11/1998 "over/EASY SHOW TIME" 1
12 31/3/1999 "Believe Your Smile" 1
13 12/5/1999 "Jiyuu de Aru Tame ni" (自由であるために) 2
14 14/7/1999 "Taiyou no Ataru Basho" (太陽のあたる場所 - Nơi mặt trời chạm vào) 3
15 2/2/2000 "MILLENNIUM GREETING" 3
16 10/5/2000 "IN THE WIND" 2
17 25/10/2000 "CHANGE THE WORLD" 3
18 28/2/2001 "Ai no Melody" (愛のMelody - Giai điệu tình yêu) 3
19 20/6/2001 "Kiseki no Hajimari/SHODO" (キセキのはじまり/SHODO) 3
20 29/8/2001 "Dasenai Tegami" (出せない手紙) 1
21 12/6/2002 "Feel Your Breeze/One (feat. Shoo)" 1
22 19/3/2003 "Mejirushi no Kioku" (メジルシの記憶) 4
23 28/5/2003 "Darling" 1
24 2/7/2003 "Cosmic Rescue/Tsuyoku Nare" (Cosmic Rescue/強くなれ) 1
25 24/3/2004 "Arigatou no Uta" (ありがとうのうた, Bài hát cảm ơn) 1
26 4/8/2004 "Thunderbirds (Your Voice)" (サンダーバード-your voice-) 2
27 22/6/2005 "UTAO-UTAO" 1
28 12/10/2005 "Orange" 1
29 14/6/2006 "Good Day!!" (グッデイ!! Gud Dei) 1
30 31/1/2007 "Honey Beat/Boku to Bokura no Ashita" (Honey Beat/僕と僕らの明日?) 1
31 23/5/2007 "Jasmine/Rainbow" (ジャスミン/Rainbow Jasumin/Rainbow) 1
32 12/12/2007 "way of life" 1
33 28/5/2008 "Chō" (蝶 Butterfly) 2
34 17/9/2008 "Light in Your Heart/Swing!" 1
35 17/6/2009 "Spirit" (スピリット Supiritto) 1
36 2/9/2009 "GUILTY" 1
37 1/9/2010 "only dreaming/Catch" 1
38 24/8/2011 "Sexy.Honey.Bunny!/Takara no Ishi" (Sexy.Honey.Bunny!/タカラノイシ Takara no Ishi) 2
39 15/2/2012 "Bari Bari Buddy" 2
40 8/8/2012 kEEP oN. 3
3.1.1 20th Century
Thứ tự Ngày Tựa Peak
1 25/11/1999 "Wishes ~I'll Be There~/You'll Be in My Heart" (Marsa Sakamoto) 10
2 20/9/2000 "Precious Love" 9
3 26/3/2008 "Ore Ja Nakya, Kimi Ja Nakya" (オレじゃなきゃ、キミじゃなきゃ) 1
3.1.2 Coming Century
Thứ tự Ngày Tựa Peak
1 27/5/1998 "Natsu no Kakera" (夏のかけら?) 2
2 19/9/2001 "Get Set Go!/Mimycen" 6
3.1.3 J-Friends
1998: "Ashita ga Kikoeru/Children's Holiday" (明日が聴こえる/Children's Holiday)
1999: "Next 100 Years"
2000: "I Will Get There"
2001: "Always (A Song For Love)"
2002: "Love Me All Over"
3.1.4 DVD
Thứ tự Ngày Tưah Peak
1 30/7/2008 "VIBES" 1
3.2 Studio albums
1996: Since 1995 ~ Forever
1997: Nature Rhythm
1998: A Jack in the Box
1999: "Lucky" 20th Century, Coming Century to be continued...
2000: "Happy" Coming Century, 20th Century Forever
2001: Volume 6
2002: Seven
2003: Infinity: Love and Life
2005: Musicmind
2007: Voyager
2010: Ready?
3.2.1 20th Century
1997: Road
1998: Attention
3.3 Compilation albums
2001: Very Best
2006: Very Best II
3.3.1 20th Century
2004: Replay: Best of 20th Century
3.3.2 Coming Century
2002: Best of Coming Century (Together)
3.4 Mini albums
1996: Greeting
1998: Super Heroes
3.4.1 Coming Century
2009: Hello Goodbye
3.4.2 J-Friends
1999: People of the World
4 Lịch sử clip âm nhạc
4.1 DVD/VHS
1996: Live for the People
1997: Film V6: Clips and More
1998: Space (from V6 Live Tour '98)
1999: Film V6 Cct II: Clips and More
2001: Very Happy!!!
2002: Film V6 Act III: Clips and More
2002: Liv6
2003: Hard Luck Hero (movie)
2004: Love & Life (V6 Summer Special Dream Live 2003)
2005: Film V6 Act IV (Ballad Clips and More)
2005: Film V6 act IV (Dance Clips and More)
2005: Very Best Live (1995—2004)
2005: Hold Up Down (movie)
2006: 10th Anniversary Concert Tour 2005: Musicmind
2008: V6 Live Tour 2007 Voyager (Boku to Bokura no Ashita)
2009: V6 Live Tour 2008 Vibes
2010: V6 Live DVD Asia Tour 2010 in Japan Ready?
4.1.1 20th Century
2009: 20th Century Live Tour 2008 Ore Ja Nakya, Kimi Ja Nakya
2009: 20th Century Live Tour 2009 Honey Honey Honey
4.1.2Coming Century
1997: Sky
1998: Question
2003: Cosmic Rescue (movie)
2009: We are Coming Century Boys Live Tour 2009
5. Những hoạt động khác
Hoạt động như một nhóm, các thành viên của V6 đã tham dự trong rất nhiều vở kịch như V no Honoo năm 1995 và phim ảnh như Hard Luck Hero vào năm 2003 và Hold Up Down vào năm 2005.
5.1 Phim ảnh
5.1.1 V6
"Hard Luck Hero" (ハードラックヒーロー) (2003)
"Thunderbirds" (サンダーバード) (2004) (Lồng tiếng Nhật)
"Hold Up Down" (ホールドアップダウン) (2005)
5.1.2 Coming Century
COSMIC RESCUE (2003)
5.2 Kinh kịch
"V no Honoo" (Vの炎) (1995, Fuji Terebi) – tất cả thành viên của V6
PU-PU-PU- (1998, TBS) – thành viên trong Kamisen
"Shin・Oretachi no Tabi Ver.1999" (新・俺たちの旅Ver.1999) (1999, Nihon Terebi) – thành viên của Kamisen
"Shounentaiya(doramaserekushon)『Shinsen~Yoru no Ongaku』" ( 少年タイヤ(ドラマセレクション)『室温〜夜の音楽〜』) (Fuji Terebi) – Thành viên của Tonisen
5.3 Những chương trình khác
"Majikaru Zunou Pawaa!!" (マジカル頭脳パワー) (1996-1999, Nihon Terebi)
"Gakkou e Ikou!" (学校へ行こう!, "Đến trường nào!") (1997 - 2005, TBS)
"24 Jikan Terebi" (24時間テレビ, 24 giờ trên TV) (Nihon Terebi, 1998, 2000)
"V6 no Moto" (V6の素) (1999 - 2000, Fuji Terebi)
"Mahha buiroku" (マッハブイロク, Mach V6) (2000, Fuji Terebi)
"Owarai V6 Byoutou" (お笑いV6病棟, Cười lên, bệnh viện V6) (2000 - 2001, Fuji Terebi)
"MyMiCen!" (ミミセン, Bí ẩn lúc nửa đêm của thế kỉ) (2001, TBS) - Kamisen
"Otosen!" (オトセン, Thế kỉ người lớn) (2001 - 2002, TBS) - Kamisen
"Otosen II" (オトセンII) (2002, TBS) - Kamisen
"Rabusen!" (ラブセン, Viết tắt của "Love Century") (2002 - 2004, TBS)
"Asuriito Ouen TV! Nippon! Chax3" (アスリート応援TV! ニッポン!チャ×3) (2006 - 2007, TBS) - Tonisen
"Gakkou e Ikou!MAX" (学校へ行こう!MAX, Đến trường nào!MAX) (2005 - 2008, TBS)
"VivaVivaV6" (2001 - 2010, Fuji TV)
"Shinchishiki Kaikyuu Kumagusu" (新知識階級 クマグス) (2008 - 2010, TBS)
"Misshon V6" (ミッションV6, Mission V6) (2010 - 2011, TBS)
"Otoko no Hensaachi" (男のヘンサーチ, Tìm kiếm người đàn ông kì lạ) (Tháng 10 2011 – Đang tiến hành, TBS)
Nguồn bài viết: http://en.wikipedia.org/wiki/V6_%28band%29
Scheherazade- Total posts : 262
Similar topics
» [Music Artist Wiki] T-Max (Cần BBCode)
» [Music Artist Wiki] Ne-Yo (Cần BBCode)
» [Music Artist Wiki] May'n (Cần BBcode)
» [Music Artist Wiki] Rain (Cần BBCode)
» [Music Artist Wiki] Wiz Khalifa (Cần BBCode)
» [Music Artist Wiki] Ne-Yo (Cần BBCode)
» [Music Artist Wiki] May'n (Cần BBcode)
» [Music Artist Wiki] Rain (Cần BBCode)
» [Music Artist Wiki] Wiz Khalifa (Cần BBCode)
Page 1 of 1
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum